THÉP TRÒN SNCM439 là thép chế tạo cơ khí chất lượng cao. Thép chất lượng cao có hàm lượng carbon trung bình, thành phần hợp kim thấp. Thép được tôi trong dầu và quá trình xử lý nhiệt, gia nhiệt độc cứng đạt tới 28-34 HRC. Qua quá trình ủ thép, độ cứng đạt được 250HB.

Hotline:24/7
0919 28 90 90

Thép tròn SNCM439 được đinh danh theo G4103 phiên bản năm 1979

Đặc tính.
SNCM439 là thép chế tạo cơ khí chất lượng cao. Thép chất lượng cao có hàm lượng carbon trung bình, thành phần hợp kim thấp. Thép được tôi trong dầu và quá trình xử lý nhiệt, gia nhiệt độc cứng đạt tới 28-34 HRC. Qua quá trình ủ thép, độ cứng đạt được 250HB. Thép có tính chất nổi bật với độ cứng và sức bền kéo, chịu va đập tốt, chịu mài mòn tốt, cần sử dụng cho công cụ chịu độ mỏi của thép cao. Thép SNCM439 được biết đến như thép hợp kim giữa Niken, Chrome, Molybden
Mác thép tương đương
Xuất xứ Mỹ Châu Âu Anh Nhật Bản
Tiêu chuẩn ASTM A29 EN 10250 BS 970 JIS G4103
Mác thép 4340 36CrNiMo4/
1.6511
EN24/817M40 SNCM 439/SNCM8
 
Thành phần hóa học
Standard Grade C Mn P S Si Ni Cr Mo
ASTM A29 4340 0.38-0.43 0.60-0.80 0.035 0.040 0.15-0.35 1.65-2.00 0.70-0.90 0.20-0.30
EN 10250 36CrNiMo4/
1.6511
0.32-0.40 0.50-0.80 0.035 0.035 ≦0.40 0.90-1.20 0.90-1.2 0.15-0.30
BS 970 EN24/817M40 0.36-0.44 0.45-0.70 0.035 0.040 0.1-0.40 1.00-1.40 0.20-0.35
JIS G4103 SNCM 439/SNCM8 0.36-0.43 0.60-0.90 0.030 0.030 0.15-0.35 1.60-2.00 0.60-1.00 0.15-0.30
 
 
Tính chất cơ lý
Tính chất cơ lý ( đã gia nhiệt) Điều kiện Mẫu
mm
Độ bền kéo MPa Giới hạn chảy
MPa
Giãn dài
%
Va đập
J
Brinell
Hardness
T 250 850-1000 635 13 40 248-302
T 150 850-1000 665 13 54 248-302
U 100 930-1080 740 12 47 269-331
 
V 63 1000-1150 835 12 47 293-352
W 30 1080-1230 925 11 41 311-375
X 30 1150-1300 1005 10 34 341-401
 
Y 30 1230-1380 1080 10 24 363-429
Z 30 1555- 1125 5 10 444-
 
Giảm độ mỏi của thép
Trước khi gia nhiệt làm cứng, thép được nung tới nhiệt độ từ 500 tới 5500C. Tiếp tục làm nóng tới 650 độ C cho tới khi tạo thành hình khối của thép. Sục lạnh 1 giờ cho mỗi 25mm các chiều kích thước và làm lạnh trong nhiệt độ khong khí.
Ủ thép
Quá trình ủ thép phải được thực hiện tại nhiệt độ 844 độ C theo quá trình kiểm soát làm lạnh cảu lò tại mức độ không quá thang 10 độ C mỗi giờ và giảm xuống tới 315 độ C. Từ 315 độ C làm lạnh tới nhiệt độ không khí.
Ứng dụng
Hệ thống chế tạo máy bay
Ô tô,
Khoan dầu khí,
Thép rèn
Chế tạo máy móc,
Hệ thống truyền tải, như các hộp số và trục truyền động.
Các ngành công nghiệp kỹ thuật tổng hợp và ứng dụng kết cấu, như: trục, bánh răng, trục, trục, khớp nối, chốt, vòng đệm, khuôn...

  Ý kiến bạn đọc