Thép tròn đặc S60C
Thép tròn C60, S60C là thép chế tạo cơ khí có hàm lượng carbon trung bình 0.57-0.65% carbon như tiêu chuẩn EN10083. Nó có tính chất tương tự như thép S55C/ C55 nhưng có độ cứng cao hơn, độ bền kéo cao hơn do hàm lượng carbon lớn hơn. C60/S60C rất khó để hàn và chế tạo vì hàm lượng caron khá cao. Mác thép này được cung cấp khi chưa làm cứng và điều kiện thường hoá thép
Hotline:24/7
0919 28 90 90
1.Kích thước cung ứng
Thép tròn cán nóng: Φ20-Φ600mm, Dài 6m, 5.5m, 5.8m và cắt quy cách

2.Thành phần hoá học
Grade C Mn P S Si Cr Mo Ni Cr+Mo+Ni
C60/1.0601 0.57-0.65 0.60-0.90 ≤ 0.045 ≤ 0.045 ≤ 0.4 ≤ 0.4 ≤ 0.1 ≤ 0.4 ≤ 0.63
C60E/1.1221 0.57-0.65 0.60-0.90 ≤ 0.03 ≤ 0.035 ≤ 0.4 ≤ 0.4 ≤ 0.1 ≤ 0.4 ≤ 0.63
C60R/1.1223 0.57-0.65 0.60-0.90 ≤ 0.03 0.02-0.04 ≤ 0.4 ≤ 0.4 ≤ 0.1 ≤ 0.4 ≤ 0.63
3.Tiêu chuẩn tương đương
USA UK China Japan Australia
1060 070M60 60# S60C 1060
4. Tính chất cơ lý
Tính chất cơ lý tại nhiệt độ phòng trong điều kiện tôi và ram thép
 (+QT)
Giới hạn chảy
Mpa
≥580 ≥520 ≥450
Độ bền kéo
Mpa
850-1000 800-950 750-900
Độ dãn dài, % ≥11 ≥13 ≥14
Giảm diện tích,% ≥25 ≥30 ≥35
 
Tính chất cơ lý của thép tại nhiệt độ thường và thường hoá thép (+N)
Giới hạn chảy Mpa ≥380 ≥340 ≥310
Độ bền kéo Mpa ≥710 ≥670 ≥650
Độ dãn dài, % ≥10 ≥11 ≥11

5. Rèn thép
Thép tròn C60rèn thép tại :900 – 1100°C, làm lạnh từ từ chậm nhất có thể tại nhiệt độ phòng sau khi rèn

6.Nhiệt luyện
  • Thường hoá thép (Normalizing):  820 – 880°C, làm lạnh trong không khí
  • Thường hoá nhẹ (Soft Annealing) :680 – 710°C, làm lạnh trong lò luyện
  • Làm cứng (Hardening) :810 – 850°C, làm cứng trong môi trường nước hoặc dầu
  • Tôi/ram (Tempering) :550 – 660°C, làm cứng trong không khí
7. Độ  cứng bề mặt
  • Nhiệt trị để tang cường độ cứng bề mặt (+S):Max 255HB
  • Thường hoá nhẹ (+A):Max 241HB
Độc ứng danh nghĩa+H (Độ cứng HRC –  mm)
HRC - mm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 13 15 20 25 30
MAX 67 66 65 63 62 59 54 47 39 37 36 35 34 33 31 30
MIN 60 57 50 39 35 33 32 31 30 29 28 27 26 25 23 21
8. Ứng dụng
Thép tròn S60C là thép không hợp kim, nhiệt luyện, cán nóng. Nó sử dụng chủ yếu chế tạo các thành phần cơ khí và thiết bị xe, phương tiện vận tải. Ứng dụng điển hình như: bánh xe, vành, trục răng, xi lanh, trục, trục, ghim, tua vít, kìm và các mặt hàng tương tự.

  Ý kiến bạn đọc